Cập nhập tỷ giá đồng Yên sẽ giúp những người sắp đi du lịch, du học hay xuất khẩu lao động sang Nhật Bản sẽ giúp mọi người chủ động hơn trong giao dịch. Vậy, 1 yên bằng bao nhiêu tiền Việt? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Đồng yên là gì?
Yên Nhật là đơn vị tiền tệ của Nhật Bản có ký hiệu là ¥ có mã là JPY trong bảng tiêu chuẩn ISO 4217 và do Ngân hàng Nhật Bản phát hành. Hiện tại đồng tiền này gồm cả hình thức tiền kim loại và tiền giấy. Tiền kim loại gồm đồng 1 yên, đồng 5 yên, đồng 10 yên, đồng 50 yên, đồng 100 yên và đồng 500 yên.
Đồng Yên chính thức trở thành đơn vị tiền tệ của Nhật Bản vào thời Minh Trị năm 1871. Khi ấy, chính phủ Nhật thành lập Sở đúc tiền Nhật Bản.
Giống với Việt Nam, đồng Yên Nhật được phát hành bởi Ngân hàng Nhà Nước Nhật Bản. Nếu tiền Việt Nam thường được in hình Bác Hồ thì trên bề mặt tờ Yên Nhật được in hình những vĩ nhân nổi tiếng của đất nước hoa anh đào.
Tuy nhiên, một điểm khác biệt so với đồng tiền Việt đó là, tùy vào mệnh giá lớn hay nhỏ mà hình in của các nhân vật nổi tiếng sẽ dựa vào mức độ cống hiến. Trong khi đó, tiền Việt chỉ in một nhân vật duy nhất.
Hiện tại, đồng Yên Nhật được phân ra làm 2 loại khác nhau với 10 mệnh giá khác nhau. Một là Kim loại, hai là tiền Giấy.
- Đối với tờ kim loại sẽ có các mệnh giá: Đồng 1 yên, đồng 5 yên, đồng 10 yên, đồng 50 yên, đồng 100 yên và đồng 500 yên.
- Đối với tiền giấy gồm có các mệnh giá: Tờ 1000 yên, tờ 2000 yên, tờ 5000 yên và tờ 10.000 yên.

1 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt?
Không ít người cảm thấy băn khoăn không biết 1 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt. Thực ra, 1 Yên Nhật rất bé, nhiều người người Việt đang du học hoặc lao động thường gọi là 1 “Lá”.
Với những mệnh giá tiền lớn, người Nhật và người Việt thường có những cách gọi khác nhau.
- Cách gọi của người Nhật: 1.000 Yên = 1 Sen, 10.000 Yên = 1 Man, 10 Sen = 1 Man.
- Cách gọi của người Việt tại Nhật: 10.000 Yên = 1 Vạn = 1 Man = 1 Lá.
Cập nhật tỷ giá tiền Yên Nhật
Thị trường tỷ giá biến động liên tục, việc tỷ giá đồng Yên thay đổi là điều hiển nhiên. Do đó, để biết 1 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt thì cần phải cập nhật liên tục về đồng ngoại tệ. Theo đó, tính đến ngày 10/04/2022 tỷ giá 1 Yên Nhật = 184,53 VND đồng Việt Nam.
Để các bạn dễ dàng hơn trong việc chuyển đổi tiền Yên Nhật sang tiền Việt Nam, chúng tôi sẽ thống kê một số loại tiền Yên sang tiền Việt dưới đây:
- 1 Yên Nhật (¥) = 184,53 VND
- 5 Yên Nhật (¥) = 922,63 VND
- 10 Yên Nhật (¥) = 1.845,26 VND
- 50 Yên Nhật (¥) = 9.226,29 VND
- 100 Yên Nhật (¥) = 18.452,58 VND
- 500 Yên Nhật (¥) = 92.262,88 VND
- 1000 Yên Nhật (¥) = 184.525,76 VND
- 2000 Yên Nhật (¥) = 369.051,52 VND
- 5000 Yên Nhật (¥) = 922.628,81 VND
- 10.000 Yên Nhật (¥) = 1.845.257,62 VND
Như vậy, từ bảng trên chúng ta có thể thấy rằng:
- 1 Yên Nhật (JPY) bằng 184,53 VND.
- Suy ra, 10.000 Yên Nhật sẽ bằng 1.845.257,62 VND.
Tỷ giá yên Nhật thay đổi từng ngày và giữa các ngân hàng sẽ có những sự chênh lệch nhỏ, các bạn nên cập nhật tỷ giá yên Nhật theo từng ngày để có thông tin chính xác nhất.
Ngân hàng | Yên Nhật | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
VietcomBank | 1 JPY | 199.90 | 201.92 | 206.97 |
ViettinBank | 1 JPY | 204.80 | 207.30 | 207.30 |
AgriBank | 1 JPY | 202.98 | 204.00 | 207.88 |
TechcomBank | 1 JPY | 203.15 | 204.07 | 208.43 |
BIDV | 1 JPY | 203.51 | 204.74 | 206.97 |
ACB | 1 JPY | 203.95 | 204.46 | 207.76 |
HSBC | 1 JPY | 200.74 | 203.28 | 208.49 |

Các Loại Tiền Yên Nhật (JPY) Đang Lưu Hành Hiện Nay
Bạn có đang tò mò những đồng Yên Nhật đang lưu hành phổ biến hiện nay và cách phân biệt chính xác những đồng tiền này? Nếu có, đừng bỏ qua những thông tin dưới đây.
Tiền xu
- 1 Yên: Đây là đồng tiền có mệnh giá thấp nhất trong hệ thống tiền hệ Nhật Bản. Đồng 1 Yên được làm từ nhôm, được dùng để đi chợ hoặc đi siêu thị.
- 5 Yên: Đồng tiền này là biểu tượng may mắn của người Nhật. Đồng tiền này được làm từ đồng thau, có 1 lỗ ở trung tâm.
- 10 Yên: Được làm từ đồng đỏ và nổi bật với hình ảnh nguyệt quế.
- 50 Yên: Làm từ đồng trắng và được trang trí bởi những bông hoa rất đẹp. Đồng tiền này được sử dụng lâu dài, không bị hoen gỉ và rất may mắn với người Nhật.
- 100 Yên: Làm từ đồng trắng và được lưu hành từ năm 2006 cho đến ngày nay.
- 500 Yên: Làm từ Niken. Mệnh giá của đồng 500 Yên lớn nhất trong hệ thống tiền xu và có khối lượng nặng, kích thước lớn hơn so với những đồng tiền còn lại.

Tiền giấy
- 1000 Yên: Được in hình ông Noguchi Hideyo. Đây là đồng tiền phổ biến nhất tại Nhật Bản.
- 2000 Yên: In hình Shureimon – cổng của lâu đài Shuri. Điểm đặc biệt của đồng tiền này là không áp dụng cho máy bán hàng tự động tại Nhật, không mua bán được trong cửa hàng tiện lợi và tàu điện ngầm.
- 5000 Yên: In hình Higuchi Ichiyo – người phụ nữ có công cho nền văn học Nhật Bản.
- 000 Yên: In hình Fukuzawa Yukichi. Đây là tờ tiền có mệnh giá lớn nhất của Nhật Bản tính đến thời điểm hiện tại.

Đổi yên Nhật ở đâu? Cách đổi tiền Nhật
Để thực hiện được giao dịch đổi yên Nhật ở Việt Nam thì bạn cần mang theo một số giấy tờ chứng minh chuyến đi sang Nhật Bản của mình như: Vé máy bay, hợp đồng XKLĐ… thì các nhân viên mới chấp thuận cho bạn đổi tiền. Còn nếu muốn đổi tiền Yên Nhật tại Nhật Bản thì bạn chỉ cần mang theo hộ chiếu.
Đổi tiền Yên Nhật ở Việt Nam
Đúng thủ tục thì bạn ra ngân hàng, với các giấy tờ đầy đủ chứng minh chuyến đi Nhật Bản của bạn. Hơi phức tạp chút. Nếu muốn đơn giản thì mọi người ra các tiệm vàng đổi cho đơn giản. Nếu bạn đổi nhiều thì có thể gọi điện thoại họ sẽ tới nhà nhé.
– Đầu Hà Nội đổi tiền yên Nhật ở đâu: Thẳng tiến phố Hà Trung nhé, nhiều tiệm vàng trên đó có dịch vụ đổi tiền, giá thị trường.
– Đầu Sài Gòn đồi tiền yên Nhật ở đâu: Có rất nhiều tiệm vàng rải rác các quận, nhưng tập trung chủ yếu ở đường Lê Thánh Tôn, Q.1, và đường Lê Văn Sỹ, Q.3.
Đổi tiền Yên Nhật tại Nhật Bản:
Lời khuyên ở trên là “bạn nên đổi tiền Nhật ở Việt Nam“, tuy nhiên nếu bạn lỡ không kịp đổi tiền Nhật ở Việt Nam, hoặc phát sinh chi phí thêm thì cũng có thể đổi tiền Yên ở Nhật, theo các kênh sau.
– Các máy đổi tiền tự động ở Sân Bay: Đất nước của máy tự động này, tất nhiên phải có máy đổi tiền tự động. Khi đến sân bay, bạn có thể đổi trực tiếp rất dễ dàng; cũng như lỡ tiêu tiền Yên không hết, khi quay về bạn cũng có thể đổi qua ngoại tệ phổ biến khác như USD/EUR.
Đổi tiền tại các quầy đổi và ngân hàng: Cũng tương tự như đổi tiền ở máy tự động thôi, chỉ có điều là bạn được hỗ trợ hơn, nhưng thủ tục cũng mất nhiều thời gian hơn, bạn phải mang theo hộ chiếu. Nói chung là những ai ngại “giao tiếp với máy tự động” thì chọn phương án này cho chắc ăn. Bạn có thể tìm thấy quầy đổi tiền ở khách sạn và các trung tâm thương mại lớn hay ở bưu điện.
Tỷ Giá Đổi Tiền Yên Nhật Tại Một Số Ngân Hàng Việt Nam
Bạn cần theo dõi và cập nhật tỷ giá Yên Nhật nhanh chóng để việc quy đổi diễn ra thuận lợi và tiết kiệm nhất.
Bảng tỷ giá đổi tiền Yên Nhật tại ngân hàng
MÃ NGÂN HÀNG | MUA TIỀN MẶT | MUA CHUYỂN KHOẢN | BÁN |
BIDV | 202.85 | 201.64 | 204.71 |
Vietinbank | 201.50 | 202.86 | 204.55 |
VCB | 200.68 | 202.71 | 204.57 |
Đông Á | 200.00 | 200.08 | 202.60 |
Eximbank | 199.90 | 200.05 | 202.51 |
Techcombank | 198.57 | 199.47 | 203.06 |
Vietcombank | 198.54 | 200.23 | 202.85 |
Sacombank | 199.73 | 200.23 | 202.85 |
HSBC | 196.35 | 198.93 | 203.54 |

Những lưu ý cần biết khi đổi tiền Nhật
- Để đổi Yên Nhật được thuận lợi và việc đổi tiền Yên Nhật được giá phụ thuộc rất lớn vào đồng tiền mà bạn sử dụng đổi. Chúng tôi gợi ý với các bạn là nên sử dụng đồng USD. Bạn nên đổi tiền trong nước trước khi bay sang Nhật học tập và làm việc vì sẽ có tỷ lệ cao hơn.
- Nên đổi tiền VND sang tiền Yên ở Việt Nam đủ để chi phí cơ bản, như vậy sẽ đỡ mất tỷ giá chuyển đổi hơn là đổi USD/EUR, xong mang qua Nhật lại phải đổi qua Yên Nhật;
- Đổi tiền Nhật ở những địa điểm vừa được giá, nhưng cũng vừa an toàn;
- Mang theo thẻ tín dụng: là giải pháp tiên lợi, gọn nhẹ nhất, tuy nhiên cũng cần lưu ý rằng không phải ở đâu cũng chấp nhận thẻ tín dụng & thêm nữa là bạn sẽ phải mất một khoản chi phí giao dịch theo quy định.
- Khi đổi tiền bạn cũng nên đổi thêm một số đồng tiền lẻ, với mệnh giá nhỏ để có thể thánh toán các mặt hàng ít tiền. Đặc biệt các mặt hàng như nước, bánh kẹo, thuốc lá… ở các máy bán hàng tự động của Nhật Bản thì bạn cần đổi tiền xu để thanh toán.
- Việc đổi tiền Yên Nhật được giá cao hay thấp phụ thuốc rất nhiều vào đồng tiền bạn đang sử dụng. Do đó, để đổi tiền Yên Nhật thuận lợi, giá tốt nhất bạn nên sử dụng đồng USD. Tại sao không mang luôn VND, đơn giản là vì VND không đổi được Nhật Bản (chính thống);
- Để có tỷ lệ cao bạn nên đổi tiền trong nước, trước khi bay sang Nhật Bản học tập và làm việc.
Một Số Câu Hỏi Đổi Tiền Yên Nhật Ra Tiền Việt Nam
1 triệu yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt?
Theo tỷ giá quy đổi thì 1 triệu Yên Nhật = 210.249.791,30 VND
1000 JPY to VND? 5000 JPY to VND?
- 1000 JPY = 206.000 VND
- 5000 JPY = 1.030.000 VND
Hi vọng với những chia sẻ như trên thì bạn sẽ có đầy đủ thông tin về tiền Yên Nhật và biết được 1 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam. Địa chỉ quy đổi tiền VND sang JPY uy tín nhất để có được quyền lợi tốt nhất khi thực hiện giao dịch. Tìm hiểu rõ giá Yên Nhật hôm nay bao nhiêu.
Kết luận
Trên đây là những thông tin giúp bạn trả lời được thắc mắc 1 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt? Hy vọng đó sẽ là chia sẻ hữu ích dành cho các bạn đang có ý định đi du học, du lịch hay có những giao dịch liên quan đến đồng Yên.
Bình luận / Hỏi đáp